GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM BỆNH HIỂM NGHÈO

Mục lục nội dung

GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM BỆNH HIỂM NGHÈO

– Giấy ra viện
– Tóm tắt bệnh án (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
– Kết quả giải phẫu bệnh, siêu âm, xét nghiệm máu…
Quý khách có thể tham khảo các chứng từ khi yêu cầu giải quyết QLBH cho một số bệnh hiểm nghèo hay gặp (theo mẫu).

DANH SÁCH 88 BỆNH HIỂM NGHÈO

NHÓM BỆNH CÁC BỆNH HIỂM NGHÈO CÁC BỆNH HIỂM NGHÈO
THỂ NHẸ NGHIÊM TRỌNG
Bệnh  ung  thư/  Loạn 1. Bệnh ung thư giai đoạn sớm 1. Bệnh ung thư nghiêm trọng
sản  tủy  hay  xơ  hóa Khối u ác tính được chẩn đoán dựa Khối u ác tính bao gồm những tế bào
tủy xương
trên xác định mô học và đặc trưng ác tính phát triển không kiểm soát,
bởi sự phát triển không kiểm soát xâm lấn và phá hủy mô bình thường.
của những tế bào ác tính mà cần Chẩn đoán này phải có bằng chứng
phải điều trị (phẫu thuật, xạ trị hoặc mô học về tính chất ác tính với sự
hóa trị) xâm lấn và di căn của tế bào ung thư
Các loại ung thư được chi trả bao và  được  bác  sĩ  chuyên  khoa  ung
gồm: bướu hoặc bác sĩ chuyên khoa bệnh
(a) Ung thư biểu mô tại chỗ của học xác nhận.
tuyến vú; Các bệnh sau đây bị loại trừ:
(b) Ung thư biểu mô tại chỗ của cổ ·  Các khối u là ung thư tại chỗ và
tử cung; các khối u có kết quả mô học là
(c) Ung thư biểu mô tại chỗ của đại tiền ung thư hoặc không xâm lấn,
tràng; bao gồm nhưng không giới hạn
(d) Ung thư biểu mô tại chỗ của ung thư vú tại chỗ, loạn sản cổ tử
cung CIN-1, CIN-2, CIN-3.
bàng quang/ Vi ung thư biểu mô
dạng nhú của bàng quang; ·  Tăng sừng hóa, các ung thư da tế
(e) Ung thư biểu mô tại chỗ của bào vảy và tế bào đáy, và ung thư
tuyến  giáp/ Vi  ung  thư  biểu  mô hắc tố nhỏ hơn 1,5mm theo độ
dạng  nhú  giai  đoạn  T1N0M0  với dày Beslow, hoặc nhỏ hơn Clark
đường kính nhỏ hơn 1cm; mức độ 3, trừ phi có bằng chứng
(f) Ung thư biểu mô tại chỗ ở tuyến của di căn.
·  Ung thư tuyến tiền liệt có kết quả
tiền liệt/ Ung thư tuyến tiền liệt giai
đoạn T1a hoặc T1b; mô học phân loại theo TNM là
(g)  Khối  u buồng  trứng  với  khả T1a  hoặc  T1b,  hay  là  ung  thư
tuyến tiền liệt có phân loại tương
năng ác tính thấp giai đoạn FIGO
đương hoặc thấp hơn, ung thư vi
1a / Ib (nghĩa là vỏ bọc còn nguyên
thể dạng nhú của tuyến giáp giai
vẹn).
đoạn  T1N0M0  có  đường  kính

 

  1. Hội chứng loạn sản tủy hay xơ

 

Danh sách 88 bệnh hiểm nghèo                                                             Trang 1/33

 

hóa tủy xương nhỏ hơn 1cm, ung thư vi thể dạng
Hội chứng loạn sản tủy hay xơ hóa nhú  của  bàng  quang  và  bệnh
tủy  xương  cần  được  truyền  máu bạch cầu mãn dòng lympho giai
liên tục và suốt đời do thiếu máu đoạn RAI dưới 3; và
nặng,  tái  diễn.  Chẩn  đoán  Hội ·  Tất cả các loại khối u đi kèm với
chứng loạn sản tủy (MDS) hay xơ sự hiện diện của nhiễm HIV.
hóa  tủy  xương  phải  do  bác  sĩ
chuyên khoa Huyết học xác nhận
dựa  vào  kết  quả  sinh  thiết  tủy
xương. Hội chứng này không thể
điều trị khỏi hẳn và cần phải được
truyền máu lâu dài.
Bệnh của động mạch 3.  Thủ  thuật  nong  mạch  vành 2. Nhồi máu cơ tim cấp
vành/  Điều  trị  can hoặc can thiệp mạch vành qua da Chết một phần cơ tim do thiếu máu
thiệp mạch vành/ Đặt
(PCI) để điều trị bệnh lý hai động nuôi vùng tim đó. Chẩn đoán phải
máy điều trị rối loạn
nhịp tim mạch vành thỏa ít nhất ba (3) trong năm (5) tiêu
Lần đầu tiên thực hiện thủ thuật can chuẩn phù hợp với một cơn đau tim
thiệp mạch vành qua da (PCI) để mới:
điều trị hẹp hoặc tắc nghẽn của ít ·  Tiền sử đau ngực điển hình phải
nhất hai (2) động mạch vành lớn nhập viện;
(không tính các nhánh của nó), khi · Những  thay đổi mới  trên Điện
tình trạng trên xảy ra cùng một lúc tâm đồ (ECG) của nhồi máu;
với mức độ hẹp tối thiểu là 60% trở · Chẩn đoán tăng men  tim CK-
lên, được xác định thông qua chụp MB;
động mạch vành (loại trừ các thủ
·  Chẩn đoán  tăng  Troponin  T  >
thuật  chẩn  đoán  không  xâm  lấn).
Động mạch vành được đề cập đến ở 1mcg/L (1ng/ml) hoặc AccuTnI
>  0,5ng/ml  hoặc  ngưỡng  tương
đây bao gồm: động mạch mũ, động
đương với các phương pháp
mạch vành phải (RCA), động mạch
Troponin I khác;
liên thất trước (LAD) và thân chung
động mạch vành trái (LMS). Mức ·  Phân suất tống máu thất trái (EF)
độ  hẹp  từ  60%  trở  lên  của  thân thấp hơn 50% được đo sau đó ít
chung  động mạch  vành  trái  được nhất 3 tháng.
Danh sách 88 bệnh hiểm nghèo Trang 2/33

 

xem tương đương với hẹp của hai Loại trừ các hội chứng mạch vành
(2) động mạch vành lớn. cấp tính, bao gồm nhưng không giới
Loại trừ trường hợp can thiệp mạch hạn đau thắt ngực không ổn định, tổn
vành để thăm dò. thương cơ tim vi thể và nhỏ.

 

 

Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ miễn phí!
Mr Huy 097.1111.940 hoặc Ms Trang 0932.011.228 ( Trưởng bộ phận kinh doanh/giải đáp thắc mắc 24/7)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *